ĐTM NHÀ MÁY SẢN XUẤT TÃ TRẺ EM

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án

1.1. Thông tin chung về dự án

Công ty TNHH Việt Nam      đã được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 12/08/2020 của dự án “Nhà máy sản xuất tã trẻ em các loại, băng vệ sinh và khăn ướt (Quy mô: sản xuất tã trẻ em các loại, công suất 532.980.000 cái/năm; băng vệ sinh 476.280.000 miếng/năm và khăn ướt 3.919.104.000 tấm/năm)” tại Lô A19 – A, KCN Becamex – Bình Phước, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Ở giai đoạn đầu Công ty TNHH Việt Nam   mới bước chân vào thị trường Việt Nam nên dự kiến sản xuất với số lượng sản phẩm ít hơn so với dự kiến ban đầu. Hiện tại, chủ dự án lên kế hoạch sản xuất nhân rộng phân phối dòng sản phẩm tã trẻ em các loại, khăn giấy và các sản phẩm khác đáp ứng nhu cầu khách hàng về sản lượng cũng như chất lượng. Công ty dự kiến đầu tư thêm thiết bị, dây chuyền sản xuất, thay đổi số ca hoạt động, tiến tới sản xuất và cung cấp cho các nhà tiêu thụ nhằm phát huy của hiệu quả của đầu tư chiều sâu, khai thác tiềm năng sẵn có và lợi thế của công ty. Do đó, công ty đã gửi văn bản và hồ sơ kèm theo nộp vào Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Phước để xin điều chỉnh quy mô dự án.

Công ty TNHH Việt Nam      được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp – Công ty TNHH một thành viên, mã số 3801213414 đăng ký lần đầu ngày 20/11/2019 và được Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Bình Phước cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 1017671581 chứng nhận lần đầu ngày 04/11/2019, chứng nhận thay đổi lần thứ ba ngày 18/10/2021 cho Dự án Nhà máy Công ty TNHH Việt Nam   tại địa chỉ Lô A19-A, KCN Becamex – Bình Phước, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Mục tiêu của dự án là sản xuất các loại tã trẻ em, băng vệ sinh, khăn ướt, khẩu trang y tế; Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn (không lập cơ sở bán buôn) với các mặt hàng như sau: Các loại tã trẻ em, các loại tã người lớn, băng vệ sinh, khăn ướt, chất tẩy rửa, chất tẩy rửa dạng túi lớn, giấy cuộn, giấy vệ sinh, khăn dùng trong nhà bếp, khăn ăn, khẩu trang y tế.

Công ty TNHH Việt Nam đã thuê lại đất với diện tích 320.056,727 m2 nằm trong KCN Becamex – Bình Phước theo hợp đồng thuê đất số 11/2019/HĐNT ngày 12/09/2019 với Công ty cổ phần phát triển hạ tầng kỹ thuật Becamex – Bình Phước thực hiện đầu tư xây dựng dự án. Căn cứ vào chứng nhận đầu tư đã được cấp quy mô hoạt động của dự án trước và sau thay đổi như sau:

Công suất trước khi nâng công suất:

  • Tã dán cho trẻ em : 291.060.000 cái/năm;
  • Tã quần cho trẻ em : 241.920.000 cái/năm;
  • Băng vệ sinh : 476.280.000  miếng/năm;
  • Khăn ướt : 3.919.104.000 tấm/năm.
  • Công suất sau khi nâng công suất và đầu tư thêm sản phẩm mới:
  • Tã dán cho trẻ em : 582.120.000 cái/năm (tăng lên 2 lần);
  • Tã quần cho trẻ em : 725.760.000 cái/năm (tăng lên 3 lần);
  • Băng vệ sinh : 952.560.000  miếng/năm (tăng lên 2 lần);
  • Khăn ướt : 3.919.104.000 tấm/năm (không thay đổi);
  • Khẩu trang y tế : 388.206.000 cái/năm (đầu tư mới).

Nhằm tuân thủ nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trương; Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của chính Phủ sử đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; Nhằm tăng cường công tác quản lý môi trường cùng với phát triển kinh tế – xã hội Công ty TNHH Việt Nam   đã phối hợp với Công ty Cổ Phần Đầu tư xây dựng và Môi trường .. lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất tã trẻ em các loại công suất từ 532.980.000 cái/năm lên 1.307.880.000 cái/năm; băng vệ sinh từ 476.280.000 miếng/năm lên 952.560.000 miếng/năm; khăn ướt công suất 3.919.104.000 tấm/năm và đầu tư mới dây chuyển sản xuất khẩu trang y tế công suất 388.206.000 cái/năm” tại Lô A19-A, Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước trình Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Bình Phước xem xét thẩm định và phê duyệt Báo cáo. Dự án thuộc mục số 105 Phụ lục II và không nằm trong Phụ lục IIa của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ.

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư

Công ty TNHH Việt Nam      là chủ dự án và cũng là đơn vị phê duyệt dự án đầu tư của Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất tã trẻ em các loại công suất từ 532.980.000 cái/năm lên 1.307.880.000 cái/năm; băng vệ sinh từ 476.280.000 miếng/năm lên 952.560.000 miếng/năm; khăn ướt công suất 3.919.104.000 tấm/năm và đầu tư mới dây chuyển sản xuất khẩu trang y tế công suất 388.206.000 cái/năm” tại Lô A19-A, Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.

1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Dự án được thực hiện tại Lô A19-A, Khu công nghiệp Becamex-Bình Phước, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, Việt Nam của Công ty TNHH Việt Nam        hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phân khu chức năng của Khu công nghiệp Becamex-Bình Phước (khu A); phù hợp với Công văn số 1019/TTg-KTN ngày 03/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung KCN Becamex – Bình Phước, tỉnh Bình Phước vào quy hoạch phát triển KCN cả nước và Quyết định số 2793/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Becamex – Bình Phước; phù hợp với Quy hoạch phát triển công nghiệp vùng Đông Nam Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo Nghị quyết số 3582/QĐ-BCT ngày 03 tháng 06 năm 2013 của Bộ Công thương

1.4. Thông tin của KCN Becamex – Bình Phước và sự phù hợp của dự án với quy hoạch ngành nghề và phân khu chức năng

Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước tọa lạc tại xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 341/QĐ – BTNMT ngày 11/02/2010 của dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước” và đã được phê duyệt điều chỉnh nội dung báo cáo đánh giá giác động môi trường đã được phê duyệt của dự án xây dựng hạ tầng KCN Becamex – Bình Phước theo công văn số 84/TCMT-TĐ ngày 18/012016 (Đính kèm phụ lục của báo cáo).

Tính chất của khu công nghiệp ít gây ô nhiễm môi trường nên ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sạch, kỹ thuật tiên tiến, không gây ô nhiễm môi trường và phù hợp với Quyết định số 2522/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh Bình Phước về Phê duyệt quy hoạch khu công nghiệp và dân cư Becamex Bình Phước, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.

Ngành nghề trong KCN Becamex – Bình Phước theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt, cụ thể như sau:

  • Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và gia dụng.
  • Công nghiệp điện tử, công nghệ tin học, thông tin truyền thông và viễn thông.
  • Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và nông lâm sản (không chế biến tinh bột mì).
  • Công nghiệp chế tạo máy, ô tô, thiết bị phụ tùng.
  • Công nghiệp cơ khí chế tạo, cơ khí chính xác có xi mạ, xử lý nhiệt.
  • Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê.
  • Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp, sơn công nghiệp.
  • Công nghiệp sản xuất thép các loại (không luyện thép từ quặng và phế liệu).
  • Công nghiệp sản xuất dụng cụ y tế, quang học.
  • Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục thể thao, đồ chơi trẻ em.
  • Công nghiệp sợi, dệt, may mặc có nhuộm (không tiếp nhận dự án chuyên nhuộm).
  • Công nghiệp da, giả da, giày da (không thuộc da tươi).
  • Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, nông dược, thuốc thú y.
  • Công nghiệp nhựa, săm lốp cao su (không chế biến mủ cao su tươi).
  • Công nghiệp sản xuất đồ gỗ, trang trí nội thất, vật liệu xây dựng.
  • Công nghiệp bao bì, chế biến, in ấn, giấy (không sản xuất bột giấy từ nguyên liệu thô).
  • Kho bãi và các hoạt động hổ trợ cho vận tải, sản xuất công nghiệp
  • Các loại hình dịch vụ hổ trợ cho chuyên gia và người lao động trong KCN
  • Công nghiệp sản xuất chế biến ắc quy, pin các loại (không nhập khẩu ắc quy để tái chế).

Vị trí dự án của Công ty TNHH Việt Nam  có tổng diện tích là 320.056,727 m2 tại Lô A19-A, Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, Việt Nam. Với mục đích đầu tư nhà máy sản xuất tả bĩm em bé, băng vệ sinh, khăn ướt và khẩu trang y tế hoàn toàn phù hợp với ngành nghề thu hút của KCN, thuộc nhóm ngành Công nghiệp sợi, dệt, may mặc có nhuộm (không tiếp nhận dự án chuyên nhuộm) và Dự án phù hợp với quy hoạch phát triển của Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước cũng như của tỉnh Bình Phước.

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM

2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM

Luật

  • Luật đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014.
  • Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/ 6/ 2014;
  • Luật đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/ 11/2013;
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/ 11/2013;
  • Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/6/2013;
  • Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/2012;
  • Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013;
  • Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/11/2007;
  • Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI thông qua ngày 29/6/2006;
  • Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 21/11/2007;
  • Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/06/2015;
  • Luật thuế bảo vệ môi trườngsố 57/2010/QH12 được Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 15/11/2010.

Nghị định

  • Nghị định số 79/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
  • Nghị định 127/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
  • Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ quy định về thoát nước và xử lý nước thải;
  • Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
  • Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính Phủ về Quản lý chất thải và phế liệu;
  • Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
  • Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường;
  • Nghị định 55/2012/NĐ-CP ngày 24/05/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016;
  • Nghị định số 40/2019NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.

Thông tư

  • Thông tư 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của chính Phủ sử đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
  • Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường về việc ban hành một số các Quy chuẩn chất lượng môi trường;
  • Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường về việc ban hành một số các Quy chuẩn về chất lượng môi trường;
  • Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường về việc ban hành một số các Quy chuẩn về chất lượng môi trường;
  • Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực môi trường;
  • Thông tư 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
  • Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của BTNMT quy định về Bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  • Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của BTNMT quy định về Quản lý chất thải nguy hại.
  • Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 10 năm 2015 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh.

Quyết định

  • Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động”;
  • Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng

Tiêu chuẩn, quy chuẩn lĩnh vực môi trường

  • QCXDVN 01: 2008/BXD do Viện Quy hoạch đô thị – nông thôn biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3 tháng 4 năm
  • QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp đối với một số chất vô cơ;
  • QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
  • Quy chuẩn tiếp nhận nước thải của Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước
  • QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
  • QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
  • QCVN 26:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu – Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;
  • QCVN 27:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung – Giá trị cho phép tại nơi làm việc.
  • QCVN 03-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất.
  • QCVN 09:2015/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với khăn giấy và giấy vệ sinh.
  • TCVN3254:1989: Yêu cầu về an toàn chống cháy;
  • TCVN3255:1986: Yêu cầu về an toàn chống nổ;
  • TCVN3890:2009: Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
  • TCVN 5507:2002: Hóa chất nguy hiểm – Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển (soát xét lần 2).
  • TCXDVN 33:2006: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
  • TCXDVN 7957:2008: Thoát nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
  • TCVN 10584:2014 – Tiêu chuẩn quốc gia về tã (bỉm) trẻ em.
  • TCVN 11528:2016 – Tiêu chuẩn quốc gia về Khăn ướt sử dụng một lần.

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án

  • Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 11/02/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tâng Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước” tại huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
  • Công văn số 84/TCMT-TĐ ngày 18/012016 của Tổng cụ Môi trường về việc chấp thuận điều chỉnh nội dung báo cáo ĐTM đã được phê duyệt của dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Becamex – Bình Phước.
  • Quyết định số 2522/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt quy hoạch chung Khu công nghiệp và dân cư Becamex – Bình Phước, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
  • Quyết định 2646/QĐ-UBND ngày 04/12/2008 về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH MTV số 3801213414 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước cấp lần đầu ngày 20/11/2019.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 1017671581 chứng nhận lần đầu ngày 04/11/2019, chứng nhận thay đổi lần thứ ba ngày 18/10/2021.
  • Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 12/08/2020 do UBND tỉnh Bình Phước cấp về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá động môi trường của dự án: “Nhà máy sản xuất tả trẻ em các loại, băng vệ sinh và khăn ướt (quy mô: sản xuất tả trẻ em các loại, công suất 532.980.000 cái/năm; băng vệ sinh 476.280.000 miếng/nắm và khăn ướt 3.919.104.000 tấm/năm)” do Công ty TNHH Việt Nam là chủ đầu tư tại Lô A19 – A, KCN Becamex – Bình Phước, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
  • Hợp đồng nguyên tắc số 11/2019/HĐNT ngày 12/09/2019 giữa Công ty cổ phần phát triển hạ tầng kỹ thuật Becamex – Bình Phước và Công ty TNHH Việt Nam về việc cho thuê đất tại Lô A19 – A, KCN Becamex – Bình Phước, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
  • Biên bản thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án tại KCn ngày 22/06/2020 giữa Công ty cổ phần phát triển hạ tầng kỹ thuật Becamex – Bình Phước và Công ty TNHH Việt Nam .

(Các văn bản pháp lý về dự án được đưa vào trong phụ lục của báo cáo)